16 20
Câu 8:Điều kiện kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y phải có đủ các điều kiện sau đây: 1. Có đăng ký kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y; 2. Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật để bảo quản, bán hàng đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định tại điểm l khoản 2, điểm l khoản 3 Điều 7 của Pháp lệnh này; 3. Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y phải có chứng chỉ hành nghề thú y; 4. Chỉ được kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y có trong Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, Danh mục chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam quy định tại điểm c khoản 1 Điều 51 của Pháp lệnh này. Câu 9:Điều kiện đối với người hành nghề thú y. 1. Có bằng cấp phù hợp với chuyên môn hành nghề. 2. Có chứng chỉ hành nghề do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về thú y cấp. 3. Có phương tiện, trang thiết bị, dụng cụ thú y phù hợp với hình thức đăng ký hành nghề. 4. Có đủ sức khỏe để hành nghề. 5. Có đạo đức nghề nghiệp. Câu 10:Điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi tập trung. 1. Cơ sở chăn nuôi tập trung động vật trên cạn phải có đủ các điều kiện vệ sinh thú y quy định tại khoản 2 Điều 12 của Pháp lệnh Thú y và các điều kiện đối với địa điểm, môi trường, chuồng trại chăn nuôi như sau: a) Địa điểm cơ sở phải theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; b) Có hàng rào hoặc tường bao quanh bảo đảm ngăn chặn được người, động vật từ bên ngoài xâm nhập vào cơ sở; c) Có khu hành chính riêng biệt; d) Có nơi vệ sinh, thay quần áo cho cán bộ, công nhân, khách tham quan; đ) Có hố sát trùng cho người, phương tiện vận chuyển trước khi vào cơ sở và khu chăn nuôi; e) Chuồng nuôi được xây dựng phù hợp với loài vật nuôi, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, dễ thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc; f) Khoảng cách giữa các khu chuồng nuôi phải đủ để bảo đảm thông thoáng; g) Môi trường của khu chăn nuôi phải đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định; h) Có kho riêng biệt bảo quản thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng sản xuất thức ăn chăn nuôi; dụng cụ chăn nuôi; hóa chất sát trùng độc hại; i) Thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc định kỳ, khi có dịch bệnh và sau mỗi đợt nuôi, xuất bán động vật; k) Bảo đảm thời gian để trống chuồng sau mỗi đợt nuôi, xuất bán động vật; l) Có biện pháp diệt trừ loài gặm nhấm và côn trùng gây hại. Câu 11: Điều kiện vệ sinh Thú y đối với chăn nuôi của hộ gia đình, cá nhân. 1. Hộ gia đình, cá nhân chăn nuôi động vật trên cạn phải có đủ các điều kiện vệ sinh thú y quy định tại khoản 1 Điều 12 của Pháp lệnh Thú y và các điều kiện về chuồng nuôi như sau: a) Được xây dựng phù hợp với loài vật nuôi, dễ vệ sinh, khử trùng tiêu độc; b) Bảo đảm vệ sinh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông; c) Có chuồng cách ly động vật mắc bệnh, nghi mắc bệnh, nhiễm bệnh, nghi nhiễm bệnh; d) Có nơi xử lý chất thải động vật bảo đảm vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường; đ) Có biện pháp diệt loài gặm nhấm và côn trùng gây hại. Câu 12: Cách ly động vật trước khi đưa vào nuôi tại cơ sở 1. Động vật trước khi đưa vào nuôi tại cơ sở chăn nuôi phải được nuôi cách ly. Thời gian nuôi cách ly tùy theo từng bệnh, từng loài động vậtđượcquy định như sau: a) Từ 15 đến 30 ngày đối với động vật trên cạn; b) Từ 3 đến 30 ngày đối với với động vật dưới nước, lưỡng cư nhập khẩu. 2. Trong thời gian nuôi cách ly phải bố trí người theo dõi, người chăn nuôi, dụng cụ chăn nuôi riêng cho động vật cách ly. 3. Sau thời gian nuôi cách ly, động vật trên cạn khỏe mạnh thì được nhập đàn; động vật dưới nước, lưỡng cư khoẻ mạnh được đưa vào nuôi tại ao, đầm, lồng, bè, đăng quầng. 4. Động vật mắc bệnh truyền nhiễm phải được xử lý kỹ thuật theo quy định đối với từng bệnh. Câu 13:Cách ly động vật trong vùng có dịch. 1. Động vật mắc bệnh, nghi mắc bệnh, nhiễm bệnh, nghi nhiễm bệnh phải được nuôi cách lytrong suốt thời gian có dịch để theo dõi, chữa bệnh hoặc xử lý thích hợp đối với từng bệnh; không được chăn thả trên các bãi chăn, nơi nuôi chung. 2. Bố trí người chăm sóc, dụng cụ chăn nuôi riêng cho động vật nuôi cách ly. Các dụng cụ, vật liệu dùng cho động vật nuôi cách ly, thức ăn thừa, chất thải động vật phải được xử lý, khử trùng tiêu độc cho đến khi hết dịch. Câu 14: Lưu thông động vật, sản phẩm động vật trong vùng có dịch. 1. Cấm đưa vào hoặc mang ra khỏi vùng có dịch các loại động vật, sản phẩm động vật dễ nhiễm bệnh dịch đã công bố. Cấm mang ra khỏi vùng có dịch các loại thức ăn chăn nuôi, dụng cụ chăn nuôi, chất thải động vật có khả năng làm lây lan dịch bệnh. Khi vận chuyển động vật tới nơi giết mổ, sơ chế bắt buộc phải theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y. 2. Trong trường hợp bắt buộc phải vận chuyển động vật dễ nhiễm bệnh dịch, sản phẩm động vật, thức ăn, chất thải qua vùng có dịch thì phải được phép của ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phải đi theo tuyến đường do Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật của tỉnh quy định và không được dừng lại. Sau khi đi qua vùng có dịch, phương tiện vận chuyển phải được khử trùng tiêu độc ngay. 3. Cấm giết mổ, lưu thông, mua bán, trao đổi động vật, sản phẩm động vật trên cạn dễ nhiễm bệnh dịch đã công bố. Câu 15:Phòng bệnh bắt buộc cho động vật trong vùng có dịch 1. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp tỉnh chỉ định loại động vật phải tiêm phòng bắt buộc và khẩn cấp tổ chức, chỉ đạo cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp huyện, nhân viên thú y cấp xã, tổ chức, cá nhân hành nghề thú y thực hiện việc tiêm phòng bắt buộc vắc-xin và các biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác cho động vật dễ nhiễm bệnh dịch đã công bố trong vùng có dịch; giám sát việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc. 2. Chủ vật nuôi có trách nhiệm tuân theo mọi hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y ở địa phương trong việc tiêm phòng bắt buộc vắc-xin hoặc áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác cho động vật; thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc tại vùng có dịch bằng chất sát trùng thích hợp, đủ nồng độ, đúng kỹ thuật theo quy định đối với: a) Nơi chăn nuôi, chăn thả, tiêu hủy, giết mổ động vật; b) Dụng cụ chăn nuôi, giết mổ, phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật; c) Chất thải động vật. 3. Việc khử trùng tiêu độc phải tránh gây hại cho người, động vật và môi trường.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen3h.Co