Hoan Canh Sang Tac Cac Tac Pham Van Thi Dh
Thạc sĩ Phạm Hữu Cường-Tóm tắt đề thi Đại học, Cao đẳng 2002-2009 ================================================================================ 1 Code Basic Advanced TÓM TẮT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG 2002-2009 Biên soạn:Thạc sĩ Phạm Hữu Cường Nick Y!M: : cuongvans Email: : [email protected] Mobile: 0168 313 6566 www.cuongvan.co.cc ***** /12CB ***** /12NC Innovative – original – professional – economic – effective - impressive TÓM TẮT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CỦA BỘ GD-ĐT TỪ 2002-2009 – MÔN NGỮ VĂN (Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề) Năm Khối C, N, H, R, S Khối D(D1-D6), M 2009ĐH PHẦN CHUNG (5,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) Nêu những nét chính về tình cảm nhân đạo và bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam trong Hai đứa trẻ. Câu II (3,0 điểm) Từ ý kiến củaTổng thống Mĩ A. Lin-côn trong thư gửi thầy hiệu trưởng của con trai mình: "xin thầy hãy dạy cho cháu biết chấp nhận thi rớt còn vinh dự hơn gian lận khi thi." hãy viết một bài văn ngắn (không quá 600 từ) trình bày suy nghĩ của mình về đức tính trung thực trong khi thi và trong cuộc sống. PHẦN RIÊNG (5,0 điểm) Chỉ được làm câu: III.a hoặc III.b Câu III.a. Chương trình Chuẩn (5,0 điểm) Cảm nhận về những vẻ đẹp khuất lấp của nhân vật người vợ nhặt (Vợ nhặt - Kim Lân) và nhân vật người đàn bà hàng chài (Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu). Câu III.b. Chương trình Nâng cao (5,0 điểm) Cảm nhận về hai đoạn thơ sau: “Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông…Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.” (Tương tư - Nguyễn Bính) và “Nhớ gì như nhớ người yêu…Sớm khuya bếp lửa người thương đi về.” (Việt Bắc - Tố Hữu) PHẦN CHUNG (5,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) Nêu những nét chính của đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975: chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn. Câu II (3,0 điểm) Viết một bài văn ngắn (không quá 600 từ) trình bày suy nghĩ về ý kiến: “Một người đã đánh mất niềm tin vào bản thân thì chắc chắn sẽ còn đánh mất thêm nhiều thứ quý giá khác nữa.” PHẦN RIÊNG (5,0 điểm) Chỉ được làm câu: III.a hoặc III.b Câu III.a. Chương trình Chuẩn (5,0 điểm) Phân tích hình ảnh thiên nhiên và cái tôi trữ tình trong đoạn thơ sau: “Tôi muốn tắt nắng đi…Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.” (Vội vàng - Xuân Diệu) Câu III.b. Chương trình Nâng cao (5,0 điểm) Phân tích tình huống truyện trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu. PHẦN CHUNG (5,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) Nêu hoàn cảnh ra đời và giải thích ý nghĩa nhan đề truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân. PHẦN CHUNG (5,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) Nêu hoàn cảnh ra đời và giải thích ý nghĩa nhan đề truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân. Thạc sĩ Phạm Hữu Cường-Tóm tắt đề thi Đại học, Cao đẳng 2002-2009 ================================================================================ 2 2009CĐ Câu II (3,0 điểm) Viết một bài văn ngắn (không quá 600 từ) trình bày suy nghĩ về ý kiến: “Một ngày so với một đời người là quá ngắn ngủi, nhưng một đời người lại là do mỗi ngày tạo nên.” PHẦN RIÊNG (5,0 điểm) Chỉ được làm câu: III.a hoặc III.b Câu III.a. Chương trình Chuẩn (5,0 điểm) Cảm nhận về vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh. Câu III.b. Chương trình Nâng cao (5,0 điểm) Phân tích những đặc sắc nghệ thuật trong truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân. Câu II (3,0 điểm) Viết một bài văn ngắn (không quá 600 từ) trình bày suy nghĩ về ý kiến: “Một ngày so với một đời người là quá ngắn ngủi, nhưng một đời người lại là do mỗi ngày tạo nên.” PHẦN RIÊNG (5,0 điểm) Chỉ được làm câu: III.a hoặc III.b Câu III.a. Chương trình Chuẩn (5,0 điểm) Cảm nhận về vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh. Câu III.b. Chương trình Nâng cao (5,0 điểm) Phân tích những đặc sắc nghệ thuật trong truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân. 2008ĐH PHẦN CHUNG (7,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) Giới thiệu ngắn gọn về hai tập thơ Từ ấy và Việt Bắc của Tố Hữu. Câu II (5,0 điểm) Cảm nhận hai đoạn thơ cùng bộc lộ nỗi nhớ về Tây Bắc, trong bài Tây Tiến của Quang Dũng: “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!..Mường Lát hoa về trong đêm hơi” và Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên: “Nhớ bản sương giăng, nhớ đèo mây phủ…Khi ta đi, đất đã hoá tâm hồn!” PHẦN RIÊNG (3,0 điểm) Chỉ được làm câu: III.a hoặc III.b Câu III.a (3 điểm) Trong tác phẩm Chữ người tử tù, vì sao Nguyễn Tuân lại ví tấm lòng của nhân vật quản ngục như “một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn xô bồ”? Câu III.b (3 điểm) Trong tác phẩm Một người Hà Nội, vì sao Nguyễn Khải lại gọi nhân vật bà Hiền là “hạt bụi vàng của Hà Nội”? PHẦN CHUNG (7,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) Nêu những nét chính trong quan điểm nghệ thuật của Nam Cao trước Cách mạng tháng Tám. Câu II (5,0 điểm) Phân tích tâm trạng và hành động của nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm) Chỉ được làm câu: III.a hoặc III.b Câu III.a (3 điểm) Cảm nhận đoạn thơ sau trong Đây mùa thu tới của Xuân Diệu: “Hơn một loài hoa đã rụng cành…Đôi nhánh khô gầy xương mỏng manh.” Câu III.b (3 điểm) Cảm nhận đoạn thơ sau trong bài Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử: “Gió theo lối gió mây đường mây…Có chở trăng về kịp tối nay?” 2008CĐ PHẦN CHUNG (7,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) Hoàn cảnh sáng tác Nhật kí trong tù của Hồ Chí Minh Trình bày ngắn gọn những nội dung chính của tác phẩm này. Câu II (5,0 điểm) Cảm nhận về hình ảnh đất nước được thể hiện qua đoạn thơ sau trong bài Đất nước của Nguyễn Đình Thi: “Mùa thu nay khác rồi… Những buổi ngày xưa vọng nói về.” PHẦN CHUNG (7,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) Hoàn cảnh sáng tác Nhật kí trong tù của Hồ Chí Minh Trình bày ngắn gọn những nội dung chính của tác phẩm này. Câu II (5,0 điểm) Cảm nhận về hình ảnh đất nước được thể hiện qua đoạn thơ sau trong bài Đất nước của Nguyễn Đình Thi: “Mùa thu nay khác rồi… Những buổi ngày xưa vọng Thạc sĩ Phạm Hữu Cường-Tóm tắt đề thi Đại học, Cao đẳng 2002-2009 ================================================================================ 3 PHẦN RIÊNG (3,0 điểm) Chỉ được làm câu: III.a hoặc III.b Câu III.a. KHÔNG phân ban (3 điểm) Phân tích giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam. Câu III.b. Phân ban (3 điểm) Nhận xét nghệ thuật xây dựng nhân vật Việt trong truyện ngắn Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi nói về.” PHẦN RIÊNG (3,0 điểm) Chỉ được làm câu: III.a hoặc III.b Câu III.b. KHÔNG phân ban (3 điểm) Phân tích giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam. Câu III.b. Phân ban (3 điểm) Nhận xét nghệ thuật xây dựng nhân vật Việt trong truyện ngắn Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi 2007 PHẦN CHUNG (7,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) Trình bày ngắn gọn đặc điểm thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng 8. Câu II (5,0 điểm) Phân tích nghệ thuật trào phúng trong Vi hành PHẦN DÀNH RIÊNG CHO TS KHÔNG PHÂN BAN (3,0 điểm) Câu III.a (3 điểm) Bình giảng đoạn thơ sau: “Đưa người ta không đưa qua sông…Ba năm, mẹ già cũng đừng mong”. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO TS PHÂN BAN (3,0 điểm) Câu III.b (3 điểm) Cảm nhận về vẻ đẹp của dòng sông Hương (đoạn từ thượng nguồn đến thành phố Huế) trong Ai đã đặt tên cho dòng sông? PHẦN CHUNG (7,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục đích sáng tác của Tuyên ngôn độc lập. Câu II (5,0 điểm) Phân tích Tràng giang để làm sáng tỏ nhận xét:Tràng giang là bài thơ mang vẻ đẹp vừa cổ điển vừa hiện đại. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO TS KHÔNG PHÂN BAN (3,0 điểm) Câu III.a (3 điểm) So sánh cách nhìn người nông dân của hai nhân vật Hoàg và Độ trong Đôi mắt. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO TS PHÂN BAN (3,0 điểm) Câu III.b (3 điểm) Phân tích những nét đẹp trong suy nghĩ và ứng xử của nhân vật bà Hiền trong Một người Hà nội của Nguyễn Khải. 2006 PHẦN CHUNG (7,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa hình ảnh “con tàu” và địa danh “Tây Bắc”. Câu II (5,0 điểm) Phân tích sức sống “âm thầm, mãnh liệt, tiềm tàng” của Mị ngay trong “cảnh ngộ cùng cực, lay lắt, đói khổ, nhục nhã”. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO TS KHÔNG PHÂN BAN (3,0 điểm) Câu III.a (3 điểm) Bình giảng khổ đầu Đây mùa thu tới. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO TS PHÂN BAN (3,0 điểm) Câu III.b (3 điểm) Làm rõ tình huống truyện mang ý nghĩa khám phá, phát hiện về đời sống trong Chiếc thuyền ngoài xa PHẦN CHUNG (7,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ Việt Bắc và đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích. Câu II (5,0 điểm) Phân tích hình tượng sóng, qua đó, cảm nhận về vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO TS KHÔNG PHÂN BAN (3,0 điểm) Câu III.a (3 điểm) Phân tích ngắn gọn hình tượng cây xà nu và nghệ thuật miêu tả. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO TS PHÂN BAN (3,0 điểm) Câu III.b (3 điểm) Trình bày cảm nghĩ về bi kịch nhân vật Vũ Như Tô trong vở kịch cùng tên. Thạc sĩ Phạm Hữu Cường-Tóm tắt đề thi Đại học, Cao đẳng 2002-2009 ================================================================================ 4 2005 Câu I (2,0 điểm) Giá trị lịch sử và giá trị văn học của Tuyên ngôn độc lập. Câu II (5,0 điểm) Phân tích hai đoạn thơ: “Bên kia sông Đuống/Quê hương ta…giấy điệp” và “Những người vợ nhớ chồng…một lối sống ông cha”. So sánh những nét chung và riêng trong cách cảm nhận về đất nước. Câu III (3,0 điểm) Tâm lí con người qua nhân vật Hộ (Đời thừa) Câu I (2,0 điểm) Sự nghiệp thơ văn Xuân Diệu. Câu II (5,0 điểm) Tình người, niềm hi vọng vào cuộc sống của các nhân vật trong Vợ nhặt. Câu III (3,0 điểm) Bình giảng: “Tiếng thơ ai động đất trời…so dây cùng người”. 2004 Câu I (2,0 điểm) Trình bày những nét chính trong phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu. Câu II (5,0 điểm) Vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh qua Chiều tối và Giải đi sớm. Câu III (3,0 điểm) Phân tích hình ảnh thiên nhiên và con người phố huyện trong Hai đứa trẻ. Làm rõ đặc sắc nghệ thuật miêu tả. Câu I (2,0 điểm) Trình bày sự nghiệp văn học Nguyễn Tuân. Câu II (5,0 điểm) Phân tích: “Con gặp lại nhân dân…đất đã hóa tâm hồn” để làm nổi bật tình cảm của nhà thơ đối với nhân dân. Câu III (3,0 điểm) Phân tích diễn biến tâm trạng Chí Phèo từ buổi sáng sau khi gặp Thị Nở đến khi kết thúc cuộc đời để làm rõ bi kịch của nhân vật. 2003 Câu I (2,0 điểm) Nêu hoàn cảnh ra đời, giải thích ý nghĩa nhan đề Tiếng hát con tàu. Câu II (5,0 điểm)Phân tích nhân vật ông lái đò, làm nổi bật những nét độc đáo trong cách miêu tả nhân vật của nhà văn. Câu III (3,0 điểm) Bình giảng: “Lơ thơ cồn nhỏ…bến cô liêu”. Câu I (2,0 điểm) Trình bày hoàn cảnh ra đời Bên kia sông Đuống. Hoàn cảnh ấy giúp anh(chị) hiểu thêm gì về nội dung, ý nghĩa của bài thơ? Câu II (5,0 điểm) Phân tích: “Sáng chớm lạnh…đỏ nặng phù sa”, làm rõ sự thay đổi trong tâm trạng nhà thơ. Câu III (3,0 điểm) Phân tích ngắn gọn tư tưởng nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của Nam Cao qua Đời thừa. 2002 Câu I (2,0 điểm) Nêu hoàn cảnh ra đời, mục đích sáng tác của Vi hành. Câu II (5,0 điểm) Phân tích giá trị nhân đạo của Vợ nhặt. Câu III (3,0 điểm) Bình giảng: “Con sóng dưới lòng sâu…Hướng về anh - một phương”. Câu I (2,0 điểm) Nêu hoàn cảnh sáng tác Nhật kí trong tù. Trình bày vắn tắt nội dung tập thơ. Câu II (5,0 điểm) Vẻ đẹp hình tượng nhân vật Huấn Cao. Câu III (3,0 điểm) Bình giảng: “Hơn một loài hoa…xương mỏng manh”. Không có điều gì vĩ đại trên thế giới thực hiện được, nếu thiếu lòng say mê. (G. Heghen) www.cuongvan.co.cc Mobile: 0168 313 6566
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen3h.Co