Truyen3h.Co

Một Shumil Đội Lốt Sói

Danh Sách Các Vị Thần Của Jurgenschmidt (Yurgenschmidt)

gishi2005

Nữ thần ánh sáng

Liebeskhilfe: Nữ thần mai mối, người kết nối mọi người lại với nhau trong các mối quan hệ. Vị trí từng thuộc về Erwaermen. Trước đó, cô là người học việc của Ventuchte, quan tâm đến sự tồn tại. Cô là một nữ thần tinh nghịch chuyên đánh cắp những sợi dây từ nữ thần thời gian để kết nối các cặp đôi lại với nhau. Công cụ thiêng liêng của cô là một chiếc kẹp tóc dùng để thu thập các sợi chỉ. Thuộc hạ Nữ thần Ánh sáng.

Unheilschneide: Nữ thần Thanh tẩy, người giúp tiêu diệt cái ác và thảm họa bằng chính đôi tay của bạn để bạn có thể bước đi trên con đường mà mình mong muốn. Thuộc hạ Nữ thần Ánh sáng.

Gebordnung: Nữ thần Trật tự, người giám sát các hợp đồng, lời thề, lời hứa và luật pháp. Thuộc hạ Nữ thần Ánh sáng.

Anhaltung: Nữ thần Lời khuyên, người ban phước lành cho những người cần lời khuyên. Thần Che giấu đôi khi hỏi cô nơi để tìm những thứ ẩn giấu. Thuộc hạ Nữ thần Ánh sáng.

Thần bóng tối

Verdraeos: Thần Trừ tà ban phước lành để chống lại những mối ràng buộc độc hại và xấu xa. Thuộc hạ Thần bóng tối

Chaosfliehe: Thần của sự Giải thoát ban phước lành để thoát khỏi sự hỗn loạn và tà ác. Thuộc hạ Thần bóng tối.

Verbergen: Thần Che giấu, người có thể che giấu mọi thứ với người khác. Từng giấu Geduldh khỏi Ewigeliebe để con gái Mestionora của họ chào đời. Công cụ thiêng liêng của anh ta là áo choàng che giấu. Thuộc hạ Thần bóng tối.

Sterrat: Thần Sao và Hôn Nhân, người kết nối các cặp đôi được Cặp Đôi Tối Cao chấp thuận, chỉ có thể buộc sợi dây của hai người lại với nhau theo cách này. Anh cũng lắng nghe những báo cáo từ Những đứa trẻ Ngôi sao khi Thần bóng tối đi vắng cùng vợ ngài. Công cụ thiêng liêng của anh ta là chiếc áo choàng triệu hồi các vì sao. Thuộc hạ Thần bóng tối.

Thuộc hạ của Nữ thần mùa xuân Flutrane (có một số thuộc hạ của Geduldh)

Flutrane: Nữ thần nước. Nữ thần trụ cột. Mùa của cô ấy là mùa xuân. Màu của cô ấy là màu xanh lá cây, tượng trưng cho những mầm non của mùa xuân. Cô đại diện cho sự thuần khiết, thay đổi, sắc đẹp và sự chữa lành. Công cụ thiêng liêng của cô là một cây gậy phép. Dùng cây gậy phép của mình để cuốn trôi Ewigeliebe vào mùa xuân.

Heilschmerz: Nữ thần chữa lành vết thương thể xác. Thuộc hạ của Nữ thần Nước.

Bluanfah: Nữ thần nảy mầm, nói theo uyển ngữ, điệu nhảy của cô có nghĩa là sự khởi đầu của tình yêu. Thuộc hạ của Nữ thần Nước.

Verdrenna: Nữ thần Sấm sét báo hiệu mùa xuân bắt đầu. Thuộc hạ của Nữ thần Nước.

Verfuhremeer: Nữ thần biển cả, người có thể xoa dịu cơn nóng đam mê trong các cấp dưới của mùa hè. Trong một câu chuyện thần thoại, hai thuộc hạ của Thần Lửa, Elpberg và Brenwarme, đã tranh giành kết hôn với cô và nó trở nên căng thẳng đến mức cô phải sử dụng sức mạnh của mình để xoa dịu sự cuồng nhiệt của mọi người. Công cụ thiêng liêng của cô là một cây gậy phép có đôi cánh giống dơi và một quả cầu pha lê. Nó tạo ra âm thanh giống như thủy triều khi sử dụng. Thường được sử dụng bởi những người phụ nữ của gia tộc Dunkelfelder để xoa dịu các hiệp sĩ sau khi chơi ditter. Thuộc hạ của Nữ thần Nước.

Greifechan: Nữ thần may mắn. Cô ấy gắn liền với may mắn, kinh doanh và cơ hội. Cô ấy ban phước lành để nắm bắt những cơ hội mới. Thuộc hạ của Nữ thần Nước.

Eflorelume: Nữ thần các loài hoa, thường được dùng như một uyển ngữ của sắc đẹp. Vì hoa là một uyển ngữ dành cho vợ lẽ/kỹ nữ nên đôi khi được dùng như một phần mở rộng của uyển ngữ đó. Công cụ thiêng liêng của cô là một cây đũa phép hoa (fic truyền thuyết). Thuộc hạ của Nữ thần Nước.

Wiegenmilch: Nữ thần Nuôi dưỡng bảo vệ trẻ em trước lễ rửa tội. Có thể từng là cấp dưới của Geduldh, giờ là thuộc hạ của Nữ thần Nước (trụ cột không được làm rõ trong bản gốc).

Entrinduge: Nữ thần sinh sản. Có thể từng là cấp dưới của Geduldh, giờ là thuộc hạ của Nữ thần Nước (thần trụ cột không được nói rõ trong bản gốc).

Thuộc hạ của Thần Mùa hè Leidenschaft

Leidenschaft: Thần lửa. Thần Trụ cột. Mùa của anh ấy là Mùa hè. Màu của anh ấy là màu xanh lam, tượng trưng cho bầu trời mà mọi sự sống đang phát triển đều hướng tới. Anh ấy đại diện cho sự phát triển, niềm đam mê, sức mạnh và sự gia tăng. Công cụ thiêng liêng của anh ấy là một ngọn giáo, thứ mà anh ấy sử dụng để giúp phát triển những sự sống nhỏ.

Vulcanift: Thần rèn. Công cụ thiêng liêng của anh ấy là một chiếc búa giáo (fic truyền thuyết). Thuộc hạ của Thần Lửa.

Angriff: Thần chiến tranh, phước lành của ông mang lại sức mạnh trong chiến đấu. Thường được dùng trong uyển ngữ cho chủ nghĩa anh hùng, sự gan dạ, lòng dũng cảm, sự táo bạo và năng lực trong võ thuật. Thuộc hạ của Thần Lửa.

Schlageziel: Thần săn bắn, phước lành của ông làm tăng tỷ lệ trúng đích/độ chính xác của các đòn tấn công. Thuộc hạ của Thần Lửa.

Erwachlehren: Thần hướng dẫn. Thuộc hạ của Thần Lửa.

Anwachs: Thần tăng trưởng. Thuộc hạ của Thần Lửa.

Elbberg: Thần núi. Cố gắng tranh giành kết hôn với Verfuremeer. Công cụ thiêng liêng của anh ta là một ngọn giáo. Thuộc hạ của Thần Lửa.

Brennwarme: Thần đam mê. Cố gắng tranh giành kết hôn với Verfuremeer. Công cụ thiêng liêng của anh ta là một ngọn giáo. Thuộc hạ của Thần Lửa.

Sehweit: Thần Nhìn thấu (Farsight: không biết dịch là gì, ai biết thì chỉ với). Có thể nhìn thấy điểm yếu của người khác, những gì xảy ra ở hậu trường và những cơ hội tiềm năng. Có lợi cho thương nhân nhìn thấy cơ hội kinh doanh. Huyền thoại kể rằng anh ta đã sử dụng sức mạnh của mình để theo dõi các nữ thần mùa xuân trong khi họ tắm. Công cụ thiêng liêng của anh ấy là một chiếc kính thiên văn (fic truyền thuyết). Thuộc hạ của Thần Lửa.

Glucklitat: Thần thử thách. Thuộc hạ của Thần Lửa.

Thuộc hạ của Nữ thần Mùa thu Schutzaria (có một số thuộc hạ của Geduldh)

Schutzaria: Nữ thần gió. Thần trụ cột. Mùa của cô ấy là mùa Thu. Màu của cô ấy là màu vàng, tượng trưng cho lúa mì của vụ thu hoạch mùa thu. Cô đại diện cho sự bảo vệ, giao tiếp, tốc độ và văn hóa. Công cụ thiêng liêng của cô là một chiếc khiên, cô dùng để giữ Ewigeliebe lại cho đến mùa đông.

Mestionora: Nữ thần trí tuệ. Con gái duy nhất của Geduldh và Ewigeliebe có sức mạnh thần thánh. Được các vị thần nuôi dưỡng và yêu quý nên cô có thể sử dụng các thần cụ của họ. Đã đưa Grutrissheit cho Zent đầu tiên, Thánh thư của Trí tuệ, và bằng chứng về Zenthood. Thuộc hạ của Nữ thần Gió.

Dregarnuhr: Nữ thần Thời gian, người dệt nên sợi dây định mệnh cho nhân loại. Công cụ thiêng liêng của cô là Guồng quay sợi. Thuộc hạ của Nữ thần Gió.

Kunstzeal: Nữ thần nghệ thuật. Thuộc hạ của Nữ thần Gió.

Ordoschnelli: Nữ thần Đưa tin thường được gọi là người truyền thông tin, hay theo cách nói trong uyển ngữ là người liên lạc và/hoặc truyền thông tin thay mặt cho ai đó. Cũng là nữ thần của sự bay. Thuộc hạ của Nữ thần Gió.

Steifebrise: Nữ thần Tăng tốc, một nữ thần chiến đấu có phước lành tăng tốc độ. Thuộc hạ của Nữ thần Gió.

Jugereise: Nữ thần của Sự Ra đi, thường gắn liền với những cuộc chia tay, du lịch, kết thúc tình yêu đơn phương, khi một người trẻ rời xa cha mẹ để trưởng thành và khi một người phụ nữ rời bỏ gia đình để kết hôn. Công cụ thiêng liêng của cô là một chiếc kéo dùng để tách/cắt các sợi chỉ. Thuộc hạ của Nữ thần Gió.

Forsente: Nữ thần thu hoạch. Thuộc hạ của Nữ thần Gió.

Grammaratur: Nữ thần ngôn ngữ. Thuộc hạ của Nữ thần Gió.

Ventuchte: Nữ thần Dệt vải, người dệt nên những sợi chỉ lịch sử từ những sợi chỉ do Dregarnuhr dệt nên. Sử dụng sợi dệt để làm quần áo cho các vị thần. Những bộ quần áo đẹp nhất được cho là do Ventuchte dệt. Một thuộc hạ cũ của Geduldh, người chỉ muốn mặc những loại vải do cô ấy may. Công cụ thiêng liêng của cô là một khung cửi. Bây giờ là thuộc hạ của Nữ thần Gió.

Duldsetzen: Nữ thần kiên nhẫn. Có thể từng là thuộc hạ của Geduldh, giờ là thuộc hạ của Nữ thần Gió.

Thuộc hạ của Thần Mùa Đông Ewigeliebe

Ewigeliebe: Thần của Sự sống. Thần trụ cột. Mùa của anh ấy là mùa đông và màu của anh ấy là màu trắng tượng trưng cho tuyết. Anh ta chịu trách nhiệm về vòng quay của sự sống và cái chết. Công cụ thiêng liêng của anh ta là một thanh kiếm, được dùng để xuyên qua cơ quan mana của người chết trong đám tang. Vào mùa đông, anh sử dụng công cụ thiêng liêng của mình sẽ giải phóng họ hàng mùa đông nhưng lại làm cạn kiệt ma lực của người thợ hàn. Ewigeliebe yêu Geduldh và cưới cô ấy với sự chúc phúc của cặp đôi tối cao. Thật không may, anh ta lại trở thành nạn nhân của những lời thì thầm của Chaoscipher và trở thành một người chồng ghen tuông, một yandere, nhốt Geduldh vào mùa đông đến mức cô cần được giải thoát hàng năm. Được biết về việc giết con mình vì ghen tị muốn Geduldh là của riêng mình. Trong uyển ngữ, anh ấy đại diện cho nỗi ám ảnh, sự kiên trì, khao khát sự độc quyền.

Cuococalura: Thần Nấu ăn. Thuộc hạ của Thần Sự Sống.

Schlaftraum: Thần Ngủ. Thuộc hạ của Thần Sự Sống.

Schneeast: Thần Băng và Tuyết. Thuộc hạ của Thần Sự Sống.

Vantole: Thần Rượu. Thuộc hạ của Thần Sự Sống.

Dauerleben: Thần của Sự Trường thọ. Thuộc hạ của Thần Sự Sống.

Beischmacht: Thần Sắc dục. Thuộc hạ của Thần Sự Sống.

Erwaermen: Cựu Thần mai mối, người đã thành lập nên đất nước Jurgenschmidt. Khi còn là một vị thần, anh ấy là bạn thân nhất của Ewigeliebe và kết nối Geduldh và Ewigeliebe lại với nhau. Tuy nhiên, anh rất hối hận vì việc ghép cặp này khi Geduldh bị ngược đãi (sau khi Chaoscipher biến Ewigeliebe thành yandere). Erwaermen chiến đấu với Ewigeliebe, giúp Geduldh trốn thoát để sinh ra Mestionora, sau đó giao trách nhiệm lại cho Liebeskhilfe. Để đền tội cho sai lầm của mình, anh đã từ bỏ thần cách của mình để thành lập nên Jurgenschmidt, khu vườn của các vị thần và vùng đất chuộc tội của anh. Khu vườn là đất nước nơi những đứa trẻ của Geduldh và Ewigeliebe (con người có ma lực) có thể sống trong hòa bình. Công cụ thiêng liêng của anh ta là song kiếm. Cựu thuộc hạ của Thần Sự Sống.

Geduldh, Nữ thần Đất (mất 12 thuộc hạ, họ làm thuộc hạ của những vị thần khác)

Geduldh: Nữ thần Đất. Thần trụ cột. Có thân hình rất hấp dẫn. Kết hôn với Ewigeliebe, họ cùng nhau trở thành những vị thần của mùa đông. Màu của cô ấy là màu đỏ, tượng trưng cho lò sưởi trong mùa đông. Đại diện cho khả năng sinh sản, sự kiên nhẫn, tình yêu, nữ tính và sự chấp nhận. Mất đi thuộc hạ của mình khi Ewigeliebe trở thành yandere. Tên của cô ấy trong uyển ngữ là quê hương, thứ quý giá nhất đối với bạn, vùng đất, v.v. Công cụ thiêng liêng của cô ấy là một chiếc cốc.

Các vị thần khác

Eifersuneid: Thần ghen tị. Anh ta yêu Chaoscipher, và tức giận với Thần bóng tối, người đã từ chối tình yêu của cô. Có thể là thuộc hạ của Thần bóng tối

Chaociper: Nữ thần hỗn loạn. Liên quan đến mụcđích xấu hoặc độc hại. Yêu Thần bóng tối nhưng bị từ chối vì đó là điều cấm kỵ.Cố gắng phá vỡ mối quan hệ của Cặp đôi tối cao. Đã biến Ewigeliebe thànhyandere. Có cùng dòng dõi với Ewigeliebe

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen3h.Co